Sau thời hạn mở thừa kế thì người được hưởng di sản thừa kế sẽ phải đi khai nhận di sản thừa kế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì người được hưởng di sản thừa kế không thể tự đi khai nhận nên làm hợp đồng ủy quyền cho người khác.
1. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế:
Hồ sơ khai nhận thừa kế bao gồm:
– Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu, Giấy khai sinh của những người khai nhận di sản thừa kế.
– Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế.
– Một bản Sơ yếu lý lịch của một trong những người khai nhận di sản thừa kế (đã có xác nhận của UBND phường, xã hoặc cơ quan có thẩm quyền).
– Giấy tờ về di sản thừa kế như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sổ tiết kiệm, đăng ký xe, cổ phiếu, cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản khác (nếu có).
– Di chúc hợp pháp (nếu có).
– Hợp đồng ủy quyền, giấy nhường di sản thừa kế, giấy từ chối nhận di sản thừa kế (nếu có).
– Trường hợp có người tham gia giao dịch không trực tiếp đến ký hợp đồng thì phải có ủy quyền hợp pháp cho người được ủy quyền (Người được ủy quyền phải có CMND, hộ khẩu).
Thủ tục khai nhận thừa kế di sản:
Đầu tiên, người được nhận di sản thừa kế cần tiến hành lập văn bản khai nhận di sản thừa kế. Những người được hưởng di sản thừa liên hệ trực tiếp với phòng công chứng để lập thông báo về việc khai nhận di sản. Niêm yết công khai “Thông báo khai nhận di sản thừa kế” tại UBND phường, xã nơi có di sản hoặc nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản trong thời hạn 30 ngày. Nếu sau thời gian niêm yết không có tranh chấp hay khiếu nại, người được hưởng di sản tiến hành khai nhận di sản tại phòng công chứng.
Sau đó người được nhận di sản thừa kế sẽ đến Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện nơi có đất (nếu di sản là nhà đất); chi nhánh ngân hàng nơi gửi tiền (nếu di sản là tiền gửi) để nộp hồ sơ khai nhận di sản thừa kế đã chuẩn bị với những giấy tờ bên trên.
2. Hợp đồng ủy quyền là gì?
Theo Điều 562, Bộ luật dân sự 2015 quy định về Hợp đồng ủy quyền: “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Điều 564, Bộ luật Dân sự 2015 quy định Ủy quyền lại:
Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
– Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
– Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
3. Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế là gì?
Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế là sự thỏa thuận của bên được nhận di sản thừa kế và bên được ủy quyền theo đó bên được ủy quyền sẽ thay người được hưởng di sản thừa kế đi khai nhận di sản thừa kế. Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế chỉ được lập ra khi người được hưởng di sản không có điều kiện đi khai nhận và bên được ủy quyền đồng ý với sự ủy quyền này.
Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế lập ra nhằm ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc đi khai nhận di sản thừa kế. Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế là giấy tờ mang giá trị pháp lý giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng. Đồng thời Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế cũng chính là căn cứ để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng của các bên.
4. Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ủy QUYỀN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm….…tại trụ sở …, chúng tôi gồm có:
BÊN ủy QUYỀN (BÊN A):
Ông/Bà…..sinh năm:…
CMND số: ….do Công an ….. cấp ngày….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…..
BÊN ĐƯỢC ủy QUYỀN (BÊN B):
Ông/Bà……..sinh năm:….
CMND số: …..do Công an …… cấp ngày…
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:
Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: CĂN CỨ ủy QUYỀN
Ông/Bà………là đồng sở hữu và sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ….. theo “Giấy chứng nhận…” số: …, số cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ gốc số:….. do UBND… cấp ngày…… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).
– Hiện tại Ông/Bà…đã chết ngày…….. theo giấy chứng tử số: ….., quyển số: … do UBND phường ….. cấp ngày …
– Theo quy định của pháp luật Bên A là … và là một trong những người thừa kế theo pháp luật của Ông/Bà …
Nay Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:
– Khai nhận thừa kế và quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc khai nhận thừa kế đối với phần tài sản Bên A được hưởng thừa kế từ Ông/Bà …
– Sau khi khai nhận thừa kế xong, Bên B được bán, tặng cho toàn bộ phần di sản thừa kế mà Bên A được hưởng;
– Bên B được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;
– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng ủy quyền này.
Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;
– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;
– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền.
Bên B có các quyền sau:
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN
– Trong mọi trường hợp Bên được ủy quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc ủy quyền nói trong bản Hợp đồng này;
– Bên được ủy quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên ủy quyền để thực hiện các việc được ủy quyền nói trên;
– Bên ủy quyền cam đoan việc ủy quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được ủy quyền;
– Bên ủy quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng ủy quyền này Bên ủy quyền chưa ký bất kỳ một văn bản ủy quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.
ĐIỀU 6: THỜI HẠN ủy QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là …… (…….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CHẾ ĐỘ THÙ LAO
Bên ủy quyền không phải trả thù lao cho bên nhận ủy quyền khi thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XV, phần thứ ba Bộ luật Dân sự số 91/ 2015/ QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015của nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam.
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A) BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B)
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: yêu cầu người được hưởng di sản thừa kế và người được ủy quyền cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác những thông tin cá nhân cần thiết vào hợp đồng.
Điều 1. Căn cứ ủy quyền: Người được hưởng di sản thừa kế sẽ ghi cụ thể tên người đồng sở hữu di sản, người để lại thừa kế( chết ngày theo giấy chứng tử số).
Điều 2. Nội dung ủy quyền: Người được hưởng di sản thừa kế đồng ý ủy quyền cho người được ủy quyền được toàn quyền thay mặt và nhân danh Người được hưởng di sản thừa kế làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan.
Điều 3, Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng sẽ được ghi nhận rõ ràng, chi tiết dựa trên quy định của Bộ luật dân sự 2015 và dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau của các bên.
Điều 5. Các bên sẽ ghi cụ thể những cam đoan của ình và cam kết thực hiện đúng những điều khoản này.
Điều 6. ghi cụ thể thời hạn ủy quyền được bắt đầu từ thời điểm nào
Điều 7. Chế độ thù lao: Bên ủy quyền không phải trả thù lao cho bên nhận ủy quyền khi thực hiện Hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Khai nhận di sản thừa kế là công việc mà những người có quyền thừa kế thực hiện khai nhận quyền thừa kế di sản mà người chết để lại. Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng văn bản. Vậy Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế hiện nay được quy định là bao nhiêu?
Hiện nay một vấn đề nhiều người thắc mắc đó là thiếu người thừa kế thì có công chứng được văn bản thỏa thuận khai nhận di sản thừa kế không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Thừa kế theo di chúc là một trong những hình thức thừa kế được pháp luật dân sự hiện hành quy định. Để có thể thừa kế theo di chúc và chuyển quyền sở hữu từ người có di sản đề lại sang cho người thừa kế thì phải thực hiện khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền. Hồ sơ, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc được thực hiện như thế nào?
Quy định của pháp luật hiện hành về thừa kế. Quy định của pháp luật về việc chuyển di sản thừa kế. Trình tự thủ tục đăng ký chuyển di sản thừa kế cho một người.
Thủ tục khai nhận di sản thừa kế là một trong những thủ tục rất quan trọng để có thể xác định được quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng di sản đó. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn chưa biết tiến hành thủ tục này như thế nào thì đầu tiên hãy theo dõi bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn đọc bước đầu tiên đó chính là làm văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế là gì? Mục đích của lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế? Mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế? Hướng dẫn viết lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế? Khai nhận di sản thừa kế?
Di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế là gì? Quyền để lại di sản thừa kế đất đai? Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai? Cách tính thuế đối với tài sản nhận thừa kế là bất động sản?
Khai nhận di sản là gì? Thủ tục khai nhận di sản? Đơn xin khai nhận di sản thừa kế là gì? Mục đích của đơn xin khai nhận di sản thừa kế? Mẫu đơn xin khai nhận di sản thừa kế 2021? Hướng dẫn viết dơn xin khai nhận di sản thừa kế?
Để nhận thừa kế đúng pháp luật, người nhận di sản phải tiến hành khai nhận di sản thừa kế. Pháp luật hiện hành quy định về vấn đề công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản như thế nào? Trình tự, thủ tục thực hiện khai nhận di sản thừa kế ra sao?